Hậu Tố Hóa Nhỏ Trong Tiếng Đức
Nếu bạn muốn học tiếng đức ở tphcm mà chưa biết học ở đâu tốt. Hãy xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM
Học tiếng đức giao tiếp cơ bản
Tiếng đức cho người mới bắt đầu
Học tiếng đức online cho người mới bắt đầu
Trong tiếng Đức, có rất nhiều từ để chỉ một vật nào đó nhỏ bé so với từ mang ý nghĩa gốc của chúng. Trong bài viết này, Hallo sẽ giải thích cho các bạn các quy tắc của sự “tí hon hóa” này.
Để chuyển ý nghĩa 1 vật thành phiên bản nhỏ hơn, ta sử dụng các hậu tố (Suffixe) gắn sau danh từ. Các hậu tố này gọi là diminutive Suffixe (hậu tố hóa nhỏ).
Ví dụ: Das Stück (miếng) – das Stückchen (miếng nhỏ)
Trong tiếng Đức, có nhiều hậu tố có chức năng như vậy. Nhưng 2 loại phổ biến nhất là
-chen (Brötchen, Mäuschen)
-lein (Männlein)
Các hậu tố này sẽ làm cho danh từ có giống trung (Neutral) và không thay đổi ở số nhiều
Ví dụ: Das Hähnchen – die Hähnchen
Ngoài ra, nguyên âm trong từ sẽ được biến đổi thành Umlaut khi thêm hậu tố này.
Ví dụ: der Hund – das Hündchen
Khi danh từ kết thúc bằng một nguyên âm, thì nguyên âm đó sẽ được bỏ đi khi thêm hậu tố.
Ví dụ: die Katze – das Kätzchen
Die Schraube – das Schräuchen
Cách phân biệt -chen và -lein
Các danh từ kết thúc bằng các âm sau thì có thể đi được với – chen:
-l, -le: Keule – Keulchen, Seele – Seelchen
-sch: Flasche – Fläschchen
-e, -en: Kiste – Kistchen, Zapfen – Zäpfchen
Các danh từ lấy từ tiếng nước ngoài: Histörchen, Romänchen
Các danh từ đi với -lein:
-ch: Bach – Bachlein, Tuch – Tuchlein
Các trường hợp đặc biệt:
-el: có thể đi với cả 2: Mantel – Mäntelchen – Mäntellein
-er: các danh từ số nhiều có đuôi -er: Kinder – Kinderchen
Weibchen – Männchen: chỉ dành cho động vật (con đực – con cái)
Weiblein – Männlein: dành cho con người (cô bé – cậu bé)
Tags: hau to hoa nho trong tieng duc, tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, hoc tieng duc giao tiep co ban, hoc tieng duc online cho nguoi moi bat dau , hoc tieng duc o tphcm