Từ Vựng Về 18 Loại Đậu Bằng Tiếng Đức
12 Tháng Bảy, 2022
Những Màu Sắc Thú Vị Trong Tiếng Đức
14 Tháng Bảy, 2022

Tính Từ Hình Thành Trong Tiếng Đức Như Thế Nào

Sự Hình Thành Tính Từ Trong Từ Trong Tiếng Đức

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Giao tiếp tiếng đức

Học tiếng đức online miễn phí

Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

Tính từ là một phần quan trọng của ngôn ngữ và số lượng tính từ cũng nhiều vô số. Qua bài viết đây chúng ta cùng tìm hiểu sự hình thành cơ bản của tính từ trong tiếng Đức.

Trong tiếng Đức, bạn có thể tạo tính từ từ nhiều danh từ và động từ với sự trợ giúp của tiền tố (tiền tố) và hậu tố (kết thúc).

Ngoài ra, ý nghĩa của các tính từ có thể được thay đổi bằng cách thêm các thành phần bổ sung này.

Tuy nhiên các khả năng hình thành tính từ này là vô tận.

Các hình thức tính từ dùng để mô tả là quan trọng nhất và phổ biến nhất.

Tuy nhiên, không có quy tắc chung nào có thể được hình thành ở đây, vì có hơn 30 tiền tố và hậu tố khác nhau để tạo thành tính từ.

Tính từ hình thành từ tính từ

Với các tiền tố “in-”, “des-” và “un-”, một tiền tố sẽ hình thành các tính từ có nghĩa đối lập với tính từ gốc:

„kompetent“ vs. „inkompetent“: “đủ năng lực” vs “không đủ năng lực”

„interessiert“   vs. „desinteressiert“:”Quan tâm” vs. “Không quan tâm”

„beliebt“   vs. „unbeliebt“: “Phổ biến” vs. “Không phổ biến”

Tính từ hình thành từ động từ

Động từ với hậu tố “-bar” có thể được sử dụng để thể hiện rằng điều gì đó có thể làm được. Khi đó phần cuối của động từ “en” sẽ được lược bỏ.

„essbar“   ⇒  “Ăn được”

„trinkbar“   ⇒  “Uống được”

„machbar“   ⇒ “Khả thi”

Tính từ hình thành từ danh từ

Nhiều tính từ được hình thành bởi quốc tịch kết hợp với đuôi “-isch”. Phần kết thúc của quốc tịch sẽ được lược bỏ.

„der Italiener“   ⇒„italienisch“

„der Russe“   ⇒„russisch“

Tuy nhiên: „der Deutsche“  ⇒„deutsch“

Chúng ta sử dụng đuôi “-lich” khi nói về tần suất xuất hiện của một thứ gì đó hoặc tài sản của ai đó. (các từ đơn âm có Umlaut)

„der Tag“   ⇒  „täglich“:   mỗi ngày

„der Monat“  ⇒  „monatlich“: hàng tháng

Tài sản: „das Haus der Eltern“ ⇒„das elterliche Haus“: nhà của cha mẹ(hiếm khi được sử dụng.)

Với tận cùng là “-los”, nó có nghĩa là một cái gì đó không có ở đó ⇒thường theo nghĩa “không có”

„Ich habe keine Arbeit.“  ⇒  „Ich bin arbeitslos.“

“Tôi không có việc làm.” ⇒”Tôi đang thất nghiệp.”

„Es gibt keine Aussicht auf Erfolg.“   ⇒  „Es ist aussichtslos.“

“Không có triển vọng thành công.” ⇒“Thật vô vọng”.

„Ich habe keinen Erfolg.“   ⇒„Ich bin erfolglos.“

“Tôi không có được sự thành công.” ⇒”Tôi không thành công.”

Đôi khi phải sử dụng “-s” giữa danh từ và hậu tố -los. Không có quy tắc chung nào về thời điểm phải sử dụng phần nối „-s“.

Với phần hậu tố “-arm” thể hiện rằng có rất ít điều gì đó xảy ra.

„fettarm.“  ⇒„Das Essen ist fettarm.“:  ít chất béo.

„kalorienarm“  ⇒„Der Joghurt ist kalorienarm.“:Sữa chua có ít calo.

„vitaminarm“  ⇒ „Cola ist vitaminarm.“: Cola có ít vitamin.

Với hậu tố “-frei” thể hiện rằng điều gì đó KHÔNG được bao gồm.

„fettfrei“   ⇒ „Das Essen ist fettfrei.“ : Không có chất béo trong thực phẩm.

„zuckerfrei“   ⇒„Das Getränk ist zuckerfrei.“: Thức uống không có đường.

„fehlerfrei“  ⇒„Der Text ist fehlerfrei.“:  Văn bản không có lỗi.

Phần hậu tố “-reich” diễn tả rằng có rất nhiều điều gì đó.

„erfolgreich“  ⇒„Ich bin erfolgreich.“:Tôi có rất nhiều thành công.

„vitaminreich“   ⇒„Das Essen ist vitaminreich.“:  Trong thức ăn có nhiều vitamin.

„kalorienreich“  ⇒„Das Essen ist sehr kalorienreich.“: Thực phẩm có nhiều calo.

 

Tags: su hinh thanh tinh tu trong tu tieng duchoc tieng duc cho nguoi moi bat dauhoc tieng ducgiao tiep tieng duchoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *